Văn Quyết tin tưởng Quang Hải có thể tự thích nghi nhanh khi trở về ĐT Việt Nam để chuẩn bị cho AFF Cup 2022.
Ngày 9/12, ĐT Việt Nam tiếp tục duy trì tập luyện tại Bà Rịa Vũng Tàu. Đây sẽ là buổi tập áp chót của "Rồng Vàng" trước ngày trở về Hà Nội để chuẩn bị cho trận giao hữu với Philippines vào ngày 14/12. Ở buổi tập này, Văn Quyết là cầu thủ được chọn để trả lời phỏng vấn báo chí.
Đội trưởng của Hà Nội FC có những chia sẻ đáng chú ý về tình hình của ĐT Việt Nam. Ngoài ra Văn Quyết cũng nhắc tới người đàn em Quang Hải: "Cậu ấy đã có nhiều kinh nghiệm thi đấu ở ĐTQG. Vừa rồi cậu ấy đã quyết định xuất ngoại. Khi trở lại ĐT Việt Nam đá AFF Cup, em ấy sẽ tự thích nghi nhanh".
Phải cạnh tranh với nhiều nhân tố chất lượng trên hàng công như Phan Văn Đức, Tiến Linh, Tuấn Hải hay chính Quang Hải, Văn Quyết tiếp tục có những phát biểu tự tin: "Đội tuyển Việt Nam hiện tại không phụ thuộc vào cá nhân nào. Các chân sút của đội biết cách phát huy phong độ.
Tôi cố gắng tập luyện tốt để có thể thi đấu ở các trận quan trọng sắp tới. Hiện tại tôi là cầu thủ ở ĐT Việt Nam lâu năm nhất nên sẽ cố gắng giữ gìn phong độ, chia sẻ kinh nghiệm cho các em. Tôi mong rằng đội bóng luôn giữ được phong độ, vượt qua vòng bảng, hướng đến thành tích cao hơn nữa".
Phong độ cao trong năm 2022 đã giúp Văn Quyết được triệu tập trở lại ĐT Việt Nam. Tiền đạo sinh năm 1991 đóng góp lớn vào cú đúp danh hiệu của CLB Hà Nội là V-League và Cúp Quốc gia với 9 bàn thắng trên mọi đấu trường. Hồi tháng 9, Văn Quyết cũng được gọi lên ĐT Việt Nam và đóng góp 2 bàn thắng trong 2 trận giao hữu Ấn Độ và Singapore. Với kinh nghiệm của mình, Văn Quyết khả năng cao sẽ nằm trong 23 cái tên chính thức cuối cùng dự AFF Cup 2022.
Hiện tại ĐT Việt Nam đang tập luyện với 28 cầu thủ. Dự kiến sau trận giao hữu với Philippines vào ngày 14/12, HLV Park Hang Seo sẽ loại 6 cầu thủ để chốt danh sách 23 cầu thủ dự AFF Cup 2022. Quang Hải sẽ là cái tên cuối cùng hội quân khi trở về ĐT Việt Nam vào ngày 15/12.
Tỏa sáng ở châu Âu, sao Đông Nam Á đi vào lịch sử theo cách đầy tự hào
Lịch thi đấu
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 12 |
2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 2 | 7 |
3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 0 | 5 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
5 | 4 | 0 | 0 | 4 | -15 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 10 |
2 | 4 | 1 | 3 | 0 | 1 | 6 |
3 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -5 | 4 |
5 | 4 | 0 | 2 | 2 | -4 | 2 |
# Tên cầu thủ | Bàn thắng | Kiến tạo | |
---|---|---|---|
3 | 1 | ||
3 | 0 | ||
3 | 4 | ||
3 | 2 |