AFF Cup 2022 sẽ có khá nhiều điều đổi mới so với giải đấu năm 2020. Một trong những thay đổi lớn nhất nằm ở thể thức thi đấu.
Giải vô địch Đông Nam Á 2022 sẽ mang tên gọi mới, đổi từ AFF Suzuki Cup sang AFF Mitsubishi Electric Cup 2022.
Giải đấu có sự góp mặt của 10 đội bóng hàng đầu khu vực bao gồm: Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Đội thứ 10 sẽ được xác định sau trận play-off giữa Brunei và Timor Leste.
Giải đấu dự kiến sẽ diễn ra từ 23/12/2022 đến 15/1/2023. Vòng bảng sẽ diễn ra từ ngày 23/12/2022 đến ngày 4/1/2023. Các trận bán kết diễn ra vào các ngày 7 và 10/1/2023. Hai trận chung kết diễn ra vào các ngày 12 và 15/1/2023.
Theo kết quả chia bảng, ĐT Việt Nam nằm ở bảng B cùng các đối thủ ĐT Malaysia, ĐT Singapore, ĐT Myanmar và ĐT Lào. Bảng A gồm có ĐT Philipines, ĐT Indonesia, ĐT Campuchia, ĐT Timor Leste hoặc ĐT Brunei.
AFF Cup 2020 phải thi đấu tập trung do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Đến năm nay giải sẽ thi đấu theo thể thức cũ như trước đó. Theo đó, các đội sẽ thi đấu lượt đi lượt về. Tại vòng bảng, mỗi đội sẽ thi đấu 2 trận sân nhà và 2 trận trên sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào bán kết.
Tại vòng bán kết và trận chung kết cũng sẽ diễn ra theo thể thức lượt đi và lượt về trên sân nhà và sân đối phương. Luật bàn thắng sân khách sẽ được áp dụng để xác định đội thắng nếu sau 2 lượt đi và về có kết quả hòa.
ĐT Việt Nam có 1 điều cần lưu ý khi AFF Cup 2022 thi đấu theo thể thức cũ. Theo đó, thầy trò HLV Park Hang Seo phải thi đấu một trận trên sân của ĐT Singapore.
Nhiều khả năng đội bóng này sẽ sử dụng sân vận động cỏ nhân tạo cho các trận đấu sân nhà của mình.
Trước thông tin này, phía LĐBĐ Việt Nam (AFF) đã có yêu cầu đối với Liên đoàn bóng đá Singapore về việc lựa chọn sân cỏ tự nhiên để tổ chức các trận đấu tại sân nhà.
Theo ông Trần Quốc Tuấn - Quyền Chủ tịch Liên đoàn Bóng đá Việt Nam, việc tổ chức các trận đấu trên mặt cỏ tự nhiên sẽ giúp đảm bảo tốt các yếu tố về chuyên môn đối với tất cả các đội tuyển tham dự giải, đồng thời cũng giảm thiểu những chấn thương đáng tiếc có thể xảy đến với các cầu thủ so với khi phải thi đấu trên mặt sân cỏ nhân tạo.
Lịch thi đấu
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 12 |
2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 2 | 7 |
3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 0 | 5 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
5 | 4 | 0 | 0 | 4 | -15 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 10 |
2 | 4 | 1 | 3 | 0 | 1 | 6 |
3 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -5 | 4 |
5 | 4 | 0 | 2 | 2 | -4 | 2 |
# Tên cầu thủ | Bàn thắng | Kiến tạo | |
---|---|---|---|
3 | 1 | ||
3 | 0 | ||
3 | 4 | ||
3 | 1 |